Chi phí thẩm duyệt PCCC là một phần quan trọng, không thể thiếu trong các dự án thi công nội thất văn phòng. Việc tính toán chính xác và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thẩm duyệt theo quy định không chỉ giúp tuân thủ pháp luật mà còn đảm bảo một không gian làm việc an toàn, chuyên nghiệp. Đây là bước chuẩn bị thiết yếu trong mọi hồ sơ thiết kế thi công, đặc biệt đối với các công trình thuộc phân khúc doanh nghiệp, cao ốc và các tổ hợp văn phòng hiện đại.
Hướng Dẫn Tính Chi Phí Thẩm Duyệt PCCC Đúng Chuẩn
Theo Thông tư 258/2016/TT-BTC ban hành ngày 11/11/2016 bởi Bộ Tài chính, quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định phê duyệt thiết kế PCCC, công thức tính chi phí thẩm duyệt PCCC được xác định như sau:
Mức phí thẩm duyệt = Tổng mức đầu tư dự án được phê duyệt x Tỷ lệ tính phí
Trong đó:
- Tổng mức đầu tư dự án: Được xác định theo Nghị định 32/2015/ NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng, trừ đi chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư và chi phí sử dụng đất.
- Tỷ lệ tính phí: Được quy định trong Biểu mức tỷ lệ tính phí kèm theo Thông tư 258/2016/TT-BTC. Tỷ lệ này khác nhau tùy theo từng dự án, công trình.
Ví dụ:
- Tổng mức đầu tư dự án được phê duyệt: 15 tỷ đồng.
- Loại hình dự án: Dự án dân dụng.
- Tỷ lệ tính phí: 0,967%.
- Chi phí thẩm duyệt PCCC: 15 tỷ đồng * 0,967% = 145.050.000 đ
Lưu ý: Mức phí này chỉ áp dụng cho công trình xây dựng mới. Với công trình cải tạo hoặc thay đổi mục đích sử dụng, chi phí thẩm duyệt PCCC sẽ được tính bằng công thức khác (dựa trên tổng giá trị đầu tư cải tạo dự án).
Xem thêm: 7 Tiêu Chuẩn PCCC Cần Biết Khi Thiết Kế Tòa Nhà Văn Phòng
Tỷ Lệ Áp Dụng Khi Tính Chi Phí Thẩm Duyệt PCCC
Tỷ lệ tính chi phí thẩm duyệt PCCC là căn cứ quan trọng để xác định chi phí phù hợp theo quy định của pháp luật. Tỷ lệ này được quy định chi tiết trong Biểu mức ban hành kèm theo Thông tư 258/2016/TT-BTC, cụ thể như sau:
Dành Cho Dự Án Xây Dựng, Công Trình Dân Dụng
Tỷ lệ mới nhất để tính chi phí thẩm duyệt PCCC cho dự án, công trình được quy định cụ thể như bảng sau:
Loại công trình | Tổng mức đầu tư | ||||||
15 tỷ đồng | 100 tỷ đồng | 500 tỷ đồng | 1000 tỷ đồng | 5000 tỷ đồng | >10000 tỷ đồng | ||
Tỷ lệ tính phí (%) | Dự án, công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình giao thông | 0,00671 | 0,00363 | 0,00202 | 0,00135 | 0,00075 | 0,00050 |
Dự án, công trình dầu khí, năng lượng, hóa chất | 0,01328 | 0,00718 | 0,00399 | 0,00266 | 0,00148 | 0,00099 | |
Dự án, công trình dân dụng, công nghiệp khác | 0,00967 | 0,00523 | 0,00291 | 0,00194 | 0,00108 | 0,00072 | |
Dự án, công trình khác | 0,00888 | 0,00480 | 0,00267 | 0,00178 | 0,00099 | 0,00066 |
Ghi chú:
- Danh mục dự án, công trình thuộc Mục 1, 2, 3 Biểu mức này được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định 06/2021/NĐ-CP.
- Nếu dự án, công trình không thuộc các danh mục trên, nó sẽ được xác định theo Mục 4 của Biểu mức này.
Áp Dụng Cho Phương Tiện Giao Thông Cơ Giới
Đối với phương tiện giao thông cơ giới, thẩm duyệt PCCC là một yêu cầu bắt buộc để đảm bảo an toàn cháy nổ trong quá trình vận hành. Dưới đây là tỷ lệ tính chi phí thẩm duyệt thiết kế PCCC đối với phương tiện giao thông cơ giới:
Loại phương tiện | Tổng mức đầu tư | |||||
5 tỷ đồng | 50 tỷ đồng | 100 tỷ đồng | 500 tỷ đồng | >10000 tỷ đồng | ||
Tỷ lệ tính phí (%) | Tàu hỏa | 0,01214 | 0,00639 | 0,00426 | 0,00237 | 0,00158 |
Tàu thủy | 0,02430 | 0,01279 | 0,00853 | 0,00474 | 0,00316 |
Lưu ý: Nếu dự án có tổng mức đầu tư nằm giữa các khoảng giá trị trong Biểu mức, tỷ lệ tính phí sẽ được xác định theo công thức sau:

Trong đó:
- Nit: Là tỷ lệ tính phí của dự án thứ i theo quy mô giá trị cần tính (%).
- Git: Là giá trị tổng mức đầu tư của dự án thứ i cần xác định chi phí thẩm duyệt (tỷ đồng).
- Gia: Là giá trị tổng mức đầu tư cận trên giá trị tổng mức đầu tư của dự án cần tính phí thẩm duyệt (tỷ đồng).
- Gib: Là giá trị tổng mức đầu tư cận dưới giá trị tổng mức đầu tư của dự án cần tính phí thẩm duyệt (tỷ đồng).
- Nia: Là tỷ lệ tính phí của dự án thứ i tương ứng Gia (%).
- Nib: Là tỷ lệ tính phí của dự án thứ i tương ứng Gib (%).
Phí Tối Thiểu – Tối Đa Trong Thẩm Duyệt PCCC Theo Luật
Theo quy định tại Khoản 3 Điều 5 của Thông tư 258/2016/TT-BTC
“…
- Mức phí thẩm định cần nộp cho một dự án sẽ được xác định dựa trên chỉ dẫn tại khoản 1 và khoản 2 của Điều này, với mức tối thiểu là 500.000 đồng cho mỗi dự án và tối đa là 150.000.000 đồng cho mỗi dự án.”
Do đó, mức phí tối thiểu và tối đa liên quan đến công tác thẩm định an toàn phòng cháy chữa cháy (PCCC) được quy định như sau:
- Mức phí thẩm định tối thiểu: 500.000 đồng cho mỗi dự án;
- Mức phí thẩm định tối đa: 150.000.000 đồng cho mỗi dự án.
Quy định về mức phí tối thiểu nhằm bảo đảm rằng chi phí cho công tác thẩm định có đủ để thực hiện tất cả các kiểm tra và phê duyệt cần thiết. Còn mức phí tối đa thì giúp hạn chế chi phí, tránh tạo ra áp lực tài chính cho các nhà đầu tư.
Doanh Nghiệp Cần Nộp Phí Thẩm Duyệt PCCC Trong Trường Hợp Nào?
Thời gian nộp phí cho việc thẩm định phê duyệt công tác phòng cháy chữa cháy (PCCC) đã được các cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực PCCC quy định một cách chi tiết. Theo quy định này, khoản chi phí cho hoạt động thẩm định và phê duyệt PCCC sẽ được thu một lần duy nhất, kèm theo hồ sơ đề nghị thẩm định thiết kế PCCC. Chính vì vậy, khi chuẩn bị hồ sơ đề nghị thẩm định, những người nộp hồ sơ cần phải tính toán chính xác khoản chi phí thẩm duyệt PCCC và ghi chú rõ ràng trong toàn bộ hồ sơ của mình. Điều này rất quan trọng nhằm đảm bảo rằng quá trình thẩm định diễn ra thuận lợi và không gặp phải những trở ngại không đáng có.
Cơ quan quản lý sẽ cấp biên nhận và chứng từ thanh toán rõ ràng theo quy định của pháp luật cho người nộp phí. Cơ quan Cảnh sát PCCC chịu trách nhiệm quản lý, báo cáo về việc thu, nộp, sử dụng chi phí thẩm duyệt PCCC.
Xem thêm: Hồ Sơ, Thủ Tục & Quy Trình Thẩm Duyệt PCCC Mới Nhất 2025
Quy Trình Nộp Chi Phí Thẩm Duyệt PCCC Mới Nhất 2025
Dưới đây là trình tự các bước nộp chi phí thẩm duyệt PCCC theo quy định pháp luật hiện hành:
Bước 1: Chuẩn Bị Đầy Đủ Hồ Sơ Liên Quan
Đầu tiên, chủ đầu tư cần chuẩn bị một bộ hồ sơ đề nghị thẩm duyệt PCCC đầy đủ các giấy tờ sau:
- Đơn đề nghị thẩm duyệt thiết kế PCCC: Cần bao gồm đầy đủ thông tin về dự án, thông tin của chủ đầu tư hoặc người đại diện hợp pháp của dự án.
- Hồ sơ thiết kế PCCC: Bao gồm các bản vẽ thiết kế PCCC tổng thể, bản vẽ chi tiết về hệ thống PCCC, bản vẽ kỹ thuật, danh mục vật liệu và thiết bị sử dụng, các tài liệu khác liên quan…

Bước 2: Nộp Hồ Sơ Tại Cơ Quan Có Thẩm Quyền
Hồ sơ xin thẩm duyệt thiết kế phòng cháy chữa cháy (PCCC) có thể được gửi đi theo hai phương thức khác nhau.
- Phương thức 1: Gửi trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền phụ trách thẩm định PCCC, thường là cơ quan quản lý PCCC tại cấp tỉnh hoặc cơ quan PCCC thuộc Sở Xây dựng.
- Phương thức 2: Gửi qua đường bưu điện, đến văn phòng của cơ quan có thẩm quyền thực hiện thẩm duyệt PCCC.
Bước 3: Cơ Quan Kiểm Tra Và Xác Nhận Hồ Sơ
Cơ quan có thẩm quyền thẩm duyệt PCCC (Phòng cháy chữa cháy) có nhiệm vụ chịu trách nhiệm trong việc tiếp nhận các hồ sơ, tiến hành kiểm tra, xem xét và đánh giá tính hợp lệ của các hồ sơ đó dựa theo các quy định pháp luật hiện hành về phòng cháy chữa cháy cũng như các quy định pháp lý khác có liên quan.
Bước 4: Trả Kết Quả Thẩm Duyệt
Sau khi kiểm tra hồ sơ, cơ quan thẩm duyệt PCCC sẽ gửi thông báo kết quả cho người nộp.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan thẩm duyệt sẽ xác nhận và thông báo về việc chấp nhận chi phí thẩm duyệt PCCC.
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, cơ quan thẩm duyệt có trách nhiệm thông báo cho người nộp về các nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung.

Bước 5: Tiến Hành Thanh Toán Chi Phí Thẩm Duyệt PCCC
Người nộp hồ sơ tiến hành thanh toán chi phí thẩm duyệt PCCC theo quy định của cơ quan có thẩm quyền. Sau khi thanh toán, người nộp phí sẽ được cấp giấy biên nhận hoặc chứng từ về việc đã thanh toán phí.
Việc tuân thủ trình tự các bước trên sẽ giúp đảm bảo việc chi phí thẩm duyệt PCCC được thực hiện đúng quy định, đảm bảo tính hợp lệ của hệ thống PCCC được triển khai.
Đơn Vị Nào Có Thẩm Quyền Thu Phí Thẩm Duyệt PCCC?
Thẩm quyền thực hiện việc thẩm duyệt thiết kế PCCC được quy định tại Khoản 12 Điều 13 Nghị định 136/2020/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 50/2024/NĐ-CP), bao gồm:
(1) Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ có thẩm quyền thẩm duyệt thiết kế PCCC đối với:
- Các dự án, công trình quan trọng quốc gia, dự án nhóm A;
- Công trình có chiều cao trên 100m;
- Công trình xây dựng trên địa bàn từ 2 tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương trở lên;
- Phương tiện đường thủy có chiều dài từ 50m trở lên;
- Dự án do Phòng Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ cấp tỉnh đề nghị.
(2) Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh có thẩm quyền thẩm duyệt thiết kế PCCC đối với:
- Đồ án quy hoạch đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao…trên địa bàn quản lý;
- Dự án, công trình trên địa bàn quản lý không thuộc thẩm quyền của Cục Cảnh sát PCCC.
- Những trường hợp do Cục Cảnh sát PCCC ủy quyền;
- Phương tiện giao thông cơ giới đặc biệt đảm bảo an toàn PCCC trên địa bàn không thuộc thẩm quyền của Cục Cảnh sát PCCC.

Thời Hạn Xử Lý Hồ Sơ Và Thẩm Duyệt Thiết Kế PCCC
Thời hạn thẩm duyệt thiết kế PCCC được tính từ ngày cơ quan quản lý nhà nước nhận đủ hồ sơ hợp lệ, theo Khoản 10 Điều 13 Nghị định 136/2020/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 50/2024/NĐ-CP). Cụ thể như sau:
- Đồ án quy hoạch xây dựng: Không quá 05 ngày làm việc;
- Chấp thuận địa điểm xây dựng công trình: Không quá 05 ngày làm việc;
- Thiết kế cơ sở: Đối với dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A: Không quá 10 ngày làm việc. Các dự án khác: Không quá 05 ngày làm việc;
- Thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công: Đối với dự án, công trình quan trọng quốc gia, dự án, công trình nhóm A: Không quá 15 ngày làm việc; Đối với các dự án, công trình khác: Không quá 10 ngày làm việc;
- Thiết kế kỹ thuật phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn PCCC: Không quá 10 ngày làm việc.
Như vậy, thời gian giải quyết thủ tục thẩm duyệt PCCC khác nhau tùy thuộc vào loại dự án, công trình.
Xem thêm: Quy Trình, Thủ Tục & Hồ Sơ Nghiệm Thu PCCC Mới Nhất Theo Quy Định 2025
Hệ Quả Khi Không Nộp Chi Phí Thẩm Duyệt PCCC.
Việc nộp chi phí thẩm duyệt PCCC không chỉ là một nghĩa vụ pháp lý mà còn là yếu tố vô cùng quan trọng để đảm bảo an toàn cho các công trình, dự án. Tuy nhiên, trên thực tế, không ít trường hợp các cá nhân, tổ chức chưa thực hiện đúng quy định, dẫn đến nhiều hậu quả nghiêm trọng.
- Hồ sơ thiết kế PCCC không được thẩm duyệt: Nếu không nộp phí, hồ sơ thiết kế PCCC sẽ không được xem xét, phê duyệt. Điều này khiến dự án không thể thi công hoặc triển khai, làm chậm tiến độ và tăng chi phí tổng thể.
- Rủi ro về mặt pháp lý: Việc không thực hiện nghĩa vụ nộp phí có thể dẫn đến vi phạm pháp luật, gây thiệt hại tài chính cho chủ đầu tư nếu bị xử phạt. Dự án có thể bị đình chỉ hoặc yêu cầu sửa đổi thiết kế, phát sinh các chi phí không lường trước.
- Phát sinh chi phí: Khi không nộp phí đúng hạn, dự án có thể phải chịu các khoản phí phát sinh thêm như phí xử lý hồ sơ bổ sung, sửa chữa thiết kế hoặc tái thẩm duyệt. Điều này vừa tốn kém, vừa kéo dài thời gian hoàn thành.
- Rủi ro về mặt an toàn: Việc không nộp phí có thể dẫn đến việc thiết kế công trình không đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn an toàn về PCCC. Điều này làm tăng nguy cơ cháy nổ, ảnh hưởng đến tính mạng, tài sản và gây thiệt hại lớn cho cộng đồng.
Thiết kế hệ thống phòng cháy chữa cháy không chỉ là yêu cầu bắt buộc về mặt pháp lý mà còn đóng vai trò then chốt trong việc bảo đảm an toàn, tính đồng bộ và vận hành hiệu quả cho không gian văn phòng. Với đội ngũ giàu kinh nghiệm, năng lực thực thi vững chắc và đã triển khai thành công hàng trăm dự án doanh nghiệp tại TP.HCM và Hà Nội, Inter Office tự hào là đơn vị thi công văn phòng đồng hành cùng doanh nghiệp từ tư vấn ý tưởng, thiết kế kỹ thuật, thẩm duyệt, thi công cho đến bàn giao hoàn chỉnh, giúp bạn tiết kiệm thời gian, tối ưu đầu tư và kiểm soát hiệu quả chi phí thẩm duyệt PCCC.